Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc
thực vật, động vật, vi sinh vật, khoáng vật, những sản phẩm hóa học, công nghệ
sinh học…, những sản phẩm này cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con
vật theo đường miệng, đảm bảo cho con vật khỏe mạnh, sinh trưởng, sinh sản và
sản xuất bình thường trong một thời gian dài
Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
2. Phân loại thức ăn chăn nuôi ?
a) Dựa trên nguồn gốc, thức ăn chăn nuôi gồm các
loại sau:
- Thức ăn xanh: tất cả các loại rau, cỏ trồng, cỏ tự
nhiên cho ăn tươi như: rau muống, bèo hoa dâu, lá bắp cải, su hào, cỏ voi, cây
ngô non, cỏ ghine…
- Thức ăn thô khô: tất cả các loại cỏ tự nhiên, cỏ
trồng được cắt phơi khô, các loại phụ phẩm nông nghiệp phơi khô… có hàm lượng
xơ thô > 18%, như:
• Cỏ khô họ đậu, hòa thảo: pangola, stylo…
• Phụ phẩm công nông nghiệp: giây lang, cây lạc,
thân cây ngô, rơm lúa, bã mía, bã dứa… phơi khô.
- Thức ăn ủ xanh:
• Cây ngô tươi, cỏ voi ủ xanh.
• Các loại rau ủ chua.
- Thức ăn giàu năng lượng: tất cả các loại thức ăn
có hàm lượng protein thô < 20%, xơ thô 70% TDN như:
• Các loại hạt ngũ cốc: ngô, gạo, cao lương…
• Phế phụ phẩm của ngành xay xát: cám gạo, cám mỳ,
cám ngô…
• Các loại củ, quả: sắn, khoai lang, khoai tây, bí
đỏ…
• Rỉ mật đường, dầu, mỡ…
- Thức ăn giàu protein: tất cả các loại thức ăn có
hàm lượng protein thô > 20%, xơ thô < 18%, như:
• Thức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật: các loại
hạt họ đậu (đỗ tương, vừng, đậu mèo…) và phụ phẩm công nghiệp chế biến (khô dầu
lạc, khô dầu đỗ tương…).
• Thức ăn giàu protein nguồn gốc động vật: bột cá,
bột thịt, sữa bột…
• Nấm men, tảo biên, vi sinh vật…
- Thức ăn bổ sung khoáng:
• Bột xương, bột vỏ sò, bột đá vôi, bột CaCO3…
• Các chất khoáng vi lượng: FeSO4, CuSO4, MnSO4…
- Thức ăn bổ sung vitamin: A, D, E, B1, B2, C…
- Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng:
• Chất chống mốc, chất chống oxy hóa.
• Chất tạo màu, tạo mùi.
• Thuốc phòng bệnh, kháng sinh.
• Chất kích thích sinh trưởng…
- Thức ăn hỗn hợp: là hỗn hợp có từ hai nguyên liệu
đã qua chế biến trở lên. Thức ăn hỗn hợp được phối hợp theo công thức của nhà
chế tạo.
Có 3 loại thức ăn hỗn hợp:
- Hỗn hợp hoàn chỉnh: là loại hỗn hợp chứa tất cả
các chất dinh dưỡng cần thiết cho động vật nuôi, khi cho ăn không phải bổ sung
bất cứ một chất nào khác trừ nước uống.
- Hỗn hợp đậm đặc: là hỗn hợp giàu protein, axit
amin, chất khoáng, vitamin; khi nuôi động vật người ta pha loãng bằng những
thức ăn tinh khác (ví dụ: ngô, tấm, cám gạo…).
- Hỗn hợp bổ sung: là hỗn hợp chứa các chất dinh
dưỡng bổ sung như khoáng vi lượng, vitamin, axit amin, enzym, thuốc phòng bệnh…
Hỗn hợp bổ sung thường chế biến dưới dạng premix. Ví dụ: premix khoáng, premix
vitamin-axit amin…
b) Dựa trên phương pháp chế biến, thức ăn chăn nuôi
gồm:
- Thức ăn dạng bột
- Thức ăn dạng viên
3. Mối quan hệ giữa thức ăn chăn nuôi và thực phẩm
người?
Sản phẩm chăn nuôi là nguồn thực phẩm quan trọng của
người. Muốn cho sản phẩm chăn nuôi có giá trị dinh dưỡng cao thì thức ăn cung
cấp đầy đủ cả về số lượng và chất lượng.
Thức ăn tốt thì sản phẩm chăn nuôi tốt và ngược lại.
Ví dụ: vào mùa đông thiếu cỏ, bò sữa phải ăn cỏ khô, sữ bò trong mùa mày thường
nghèo caroten hơn sữa mùa mưa, nếu trẻ uống loại sữa này trẻ sẽ bị thiếu
vitamin A và caroten.
Cây cỏ ở vùng núi thường thiếu Iốt, tỉ lệ bệnh bướu
cổ (do thiếu Iốt) của người sống ở vùng núi thường cao hơn vùng ven biển.
Mặt khác khi thức ăn gia súc bị nhiễm các chất độc
hại như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các kim loại nặng như chì, thủy ngân,
asen… thì các chất này cũng sẽ tích tụ lại trong sản phẩm chăn nuôi và cuối
cùng đi vào cơ thể con người.
Như vậy giữa thức ăn chăn nuôi và thực phẩm có mối
quan hệ mật thiết, nếu người chăn nuôi chạy theo lợi nhuận đơn thuần, tăng năng
suất sản phẩm chăn nuôi bằng mọi cách, không quan tâm đến tác hại của dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật cũng như các hóa chất độc hại dùng để kích thích tăng
trọng, kích thích tiết sữa hoặc đẻ trứng thì có hại cho toàn xã hội.
Cũng xuất phát từ lý giải trên mà người ta thường
nhấn mạnh rằng: Giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm phải bắt đầu từ chuồng nuôi
và thức ăn chăn nuôi
- QCVN 01-10:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm
lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong
thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà.
- QCVN 01-11:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm
lượng kháng sinh, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn
hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt.
- QCVN 01-12:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm
lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong
thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn.
- QCVN 01-13:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm
lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong
thức ăn cho bê và bò thịt.
- QCVN 01-77:2011/BNNPTNT – Cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi thương mại – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- QCVN 01-78:2011/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Các
chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn
nuôi.
5. Thủ tục công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi?
Bước 1:
Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm thức ăn chăn nuôi
được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (các quy chuẩn thức ăn chăn nuôi
được ban hành theo Thông tư 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).
- Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận
hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy,
tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử
nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;
- Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy.
Bước 2:
Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tại địa phương (thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc). Hồ
sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng
nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
• Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy
định;
• Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy thức ăn gia
súc do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
• Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc.
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết qủa tự
đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
• Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy
định;
• Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc;
• Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn;
• Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất
lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ
thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
• Kế hoạch giám sát định kỳ;
• Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có
liên quan.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét